Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
137334

xã Thọ Bình tiếp tục vận động nhân dân hiến đất đất làm đường giao thông tại 2 tuyến đường từ thôn 1 đi thọ Tiến và cây xăng Thọ Bình đi Bình Sơn

Ngày 17/07/2024 15:39:06

xã Thọ Bình tiếp tục vận động nhân dân hiến đất đất làm đường giao thông tại 2 tuyến đường từ thôn 1 đi thọ Tiến và cây xăng Thọ Bình đi Bình Sơn

 Tiếp tục  thực hiện Nghị quyết 12 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện về việc vận động nhân dân hiến đất làm công trình mở rộng đường giao thông, cùng với sự vào cuộc quyết liệt của ban chỉ đạo  xã và ban công tác mặt trân thôn. Hiện nay ban vân động các thôn 1;3;12;13;14 đang tiến hành vận động nhân dân tháo dỡ   các công trình  gắn liền trên đất, cây cối, hoa màu  trên tuyến đường giao thông  do huyện làm chủ dự đầu tư. Qua số liệu báo cáo của các thôn đã có 239 hộ đồng ý ký cam kết tự nguyện hiến đất làm đường giao thông và đã hiến trên 16.624 m2 đất thổ cư, tháo d 7.530m tường rào, chặt phá 4.541cây cối các loại, tháo dỡ 148 cột cổng kiên cố, 187 bán bình để hiến đất mở rộng đường giao thông thôn, xóm, đường xã và đường huyên.

Thưa toàn Thể nhân dân!                  

Từ sau khi thực hiện Nghị quyết 12 của Đảng bộ huyện Triệu Sơn và Nghị quyết  của BCH Đảng ủy xã Thọ Bình,  nhiều tuyến đường được mở rộng, đường đi lối lại được thuận lợi, diện mạo cảnh quan đã có nhiều đổi thay, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên. Để Tiếp tục thực hiện nghị quyết 12 của Đảng bộ huyện Triệu Sơn. Ban chỉ đạoThọ Bình về  họp cùng các thôn để vận động nhân dân tiếp tục hiến đất, tháo dỡ các công trình phụ trợ,  mở rộng đường giao thông nông thôn nhất là tuyến đường từ Thôn 1 xã Thọ Bình đi Thọ Tiến  và Tuyến đường từ cây xăng Thọ Bình đi Bình Sơn.

Sau khi Ban chỉ đạo  tổ chức cuộc họp tại  các thôn được nhân dân các thôn đồng tình ủng hộ nhất trí cao. UBND xã Thọ Bình xin thông báo  danh sách các hộ đã  tự nguyện  hiến đất như sau:

+ Thôn 1:

1 Hộ Ông Lê Đình Kiện,  diện tích  hiến đất 40 m2 trong đó tháo dỡ bán bình, tường rào, cổng xây kiên cố và 3 cây các loại

2. Hộ ông Nguyễn Xuân Khởi: diện tích hiến đất 120 m2 trong đó tháo dỡ 20 m2  bán nình, 1 cây to, tường rào 30 m2

3. Hộ Ông Nguyễn Xuân Đạo: diện tích hiến đất 30 m2,  phá bỏ 1 cây xi to, bờ rào kiên cố

4. Hộ Ông Nguyễn Xuân Hoàng; diện tích hiến đất 122 m2 và phá bỏ các cây hoa màu trên đất.

5. Hộ ông Nguyễn Hữu Quảng, diện tích hiến đất18 m2, trong đó  phá dỡ tường rào kiên cố 9 m2

6. Hộ ông Nguyễn Hữu TRường, diện tích hiến đất 24 m2, phá dỡ cổng xây kiên cố

7. hộ bà Hà Thị Hiền, diện tích hiến đất 70 m2,  phá dỡ cổng kiên cố

8. Hộ bà Hoàng Thị Hiền, diện tích hiến đất 20 m2, phá dỡ  tường rào và 2 cây to.

9. Hộ ông Hoàng Văn Chung, diện tích hiến đất 68 m2, trong đó phá dỡ bán bình kiên cố 30 m2, 3 cây to

10. Hộ bà lê Thị Thanh, diện tích hiến đất 55 m2, phá dỡ tường rào và cổng kiên cố

11. Hộ Ông Vi Xuân Lành, diện tích hiến đất 42 m2, phá dỡ tường rào 20 m2, 1 cây to

12. Hộ Ông Vi Văn Duyên, diện tích hiến đất 50 m2

13. Hộ Ông Phạm Văn Quỳnh, diện tích hiến đất 70 m2 và  2 cây to

14. Hộ ông Lường Viết Tâm, diện tích hiến đất , phá dỡ bán bình 15 m2,

          15. hộ bà lê Thị Vui, diện tích hiến đất 20 m2

          16. Hộ Ông Phùng Xuân Long, diện tích hiến đất 60 m2, trong đó phá dỡ cổng kiên cố và tường rào kiên cố.

17. Hộ Ông Mai Hùng Khoa, diện tích hiến đất 35 m2, phá dỡ cổng kiên cố

18.Hộ Ông Phùng Văn Duy, diện tích hiến đất 45 m2,  phá dỡ bờ rào kiên cố 17 m2

19. Hộ ông Phùng Văn Ba, diện tích hiến đất 30 m2, phá tường rào xây

20. Hộ ông Phùng Xuân Ngọc, diện tích hiến đất 140 m2

21. hộ ông Nguyễn Văn Trụ, diện tích hiến đất 90 m2

22. hộ ông Nguyễn Văn Giới, diện tích hiến đất 40 m2, phá dỡ tường rào và cổng xây kiên cố

23. Hộ ông Nguyễn Văn Việt, diện tích hiến đất 35 m2, phá dỡ tường  và cổng xây kiên cố 20 m2

24. hộ ông Nguyễn Thế Vinh, diện tích hiến đất 30 m2,  phá dỡtường và cổng xây kiên cố

25. Hộ Ông Phùng Văn Cương, diện tích hiến đất 40 m2  phá tường và cổng xây 10 m2

26. Hộ Ông lê Đình Dũng, diện tích hiến đất 30 m2,  phá dỡ tường rào và cổng xây kiên cố.

27. Hộ Ông Nguyễn Anh Tuấn, diện tích hiến đất 20 m2

28. Hộ bà Nguyễn Thị Gương, diện tích hiến đất 50 m2, phá  dỡ tường và cổng xây kiên cố

29. Hộ Ông lê Đình Chung, diện tích hiến đất60 m2,  phá dỡ tường và cổng xây 25 m2

30. Hộ ông Lê văn Sơn, diện tích hiến đất140 m2,  phá rở tường dào và cổng xây kiên cố.

31. hộ Ông Lê Văn Sỹ, diện tích hiến đất 30 m2,  phá dỡ tường và cổng xây kiên cố

32. Hộ ông Lê Văn Thống, diện tích hiến đất 20 m2

33. Hộ Ông Lê Văn Chiến, diện tích hiến đất 30 m2, phá dỡ tường và cổng xây kiên cố

34. Hộ Bà Phạm Thị Ngọc, diện tích hiến đất 60 m2,  phá tường xây 24 m2

35.. Hộ Ông Nguyễn Văn Thời, diện tích hiến đất 35 m2, phá tường xây

36. Họ ông Lê Văn Hùng, diện tích hiến đất 50 m2

37. Hộ Ông Nguễn văn Thế; diện tích hiến đất 60 m2, phá dỡ tường và cổng xây kiên cố.

 + các hộ hiến đất lúa:

1.     Hộ Ông lê Đình Hưng, diện tích hiến 100 m2

2.     Hộ Bà Nguyễn Thị Vinh, diện tích hiến đất 90 m2

3.     Hộ Ông Lê Công Liên, diện tích hiến đất lúa 68 m2

4.     Hộ Ông lê Đình chung, diện tích hiến đất lúa 112 m2

5.     Hộ Ông lê Đình Trung(Hằng), diện tích hiến đất 90 m2

6.     Hộ Ông Nguyễn Văn Sinh, diện tích hiến đất lúa 480 m2

7.     Hộ ông Hà Thị Hiển, diện tích hiến đất lúa 200 m2

+Thôn 3:

Hộ ông Mai Thanh Hùng, diện tíc hiến đất 36 m2

2. hộ Ông Nguyễn Hữu Tiến, diện tích hiến  đất 70,4M, cùng với cột bê tông, lưới B40, móng gạch đá, công trình phụ

3. Hộ Ông Lương Xuân Ngọc, diện tích hiến đất 23 m2

4. Hộ ông lê Đình Thắng, diện tích hiến đất 30,96 m2, phá dỡ công trình: cổng, bờ rào xây, gd đã tự tháo rỡ.

5. Hộ ông Lương Xuân Hoan, diện tích hiến đất 8,4 m2, phá dỡ bờ dào gạch đá

6. Hộ ông Lương Xuân Dương, diện tích hiến đất 7,2 m2 bờ rào gạch  đá

7. Hộ bà lương Xuân Dương, diện tích hiến đất 27 m2

8. Hộ Bà Đỗ Xuân TRị, diện tích hiến đất 101,7, cổng, bờ rào xây, gd đã tự tháo

+ Thôn 12:

1. Hộ Ông  Lê Duy Nghĩa, diện tích hiến đất 32 m2 đất ở;  phá dỡ công trình 16 m2tường dào và 2 cây to

2. hộ ông  Bùi Lương Được, diện tích hiến đất 178 m2 trong đó phá dỡ  tường rào 30 m2 và 60 cây to

3. hộ ông Lê Đình Thành , diện tích hiến đất 25 m2 trong đó  phá dỡ bán bình và tường rào xây 30 m2

4.Hộ ông lê Văn Cường  diện tích hiến đất16 m2 đát và bán bình.

5. Hộ ông lê Công tâm, diện tích hiến đất 20 m2

6. Hộ ông ĐỗThanh Soạn, diện tích hiến đất70 m2, có bán bình và cây to

7. Hộ Ông bà(Đạt , thủy), diện tích hiến đất 28 m2

8. Hộ bà  lê Thị Dung, diện tích hiến đất 10 m2

9. Hộ ông Phạm Đình Hùng, diện tích hiến đát 10 m2  và tường rào

10.hộ Ông Lưu Văn Hải, diện tích hiến đất 20 m2 trong đó phá dỡ tường rào và bán bình

11. Hộ Ông hà Văn Điệp , diện tích hiến đất 50 m2và một cây to

12. Hộ ông Hà Văn Tiếp, diện tích hiến đất 52 m2 , có bán bình và tường rào

13. Hộ ông Quách văn lễ, diện tích hiến đất 80 m2,  phá bán bình, tường rào và cây to

14. Hộ Ông lê Thế Hòe, diện tích hiến đát 60 m2trong đó phá dỡ bán bình 5 m2

15. Hộ ông Nguyễn Tài Diễm, diện tích hiến đất 52 m2, trong đó có 13 m2 tường rào và 2 cây to

16. hộ ông Phạm Minh Văn, diện tích hiến đất 52 m2, phá dỡ tường rào và 1 cây to

17. Hộ Ông Dân tứ, diện tích hiến đất 12 m2

18. Hộ Ông Nguyễn Xuân Hiếu, diện tích hiến đất 11 m2 , phá bán bình

19. Hộ Ông Tiến Đào, diện tích hiến đất 28 m2,

20. Hộ ông Sỹ, diện tích hiến đất 40 m2

21. Hộ bà lê Thị Lọc, diện tích hiến đất12 m2  và  bán bình

22. hộ Ông Nguyễn Đình Tuấn, diện tích hiến đất trong đó phá dỡ bán bình và một cây to

23. Hộ ông Lê văn Luyện, diện tích hiến đất 52 m2

24. Hộ Ông Năm Hiền, diện tích hiến đất 10 m2

25. Hộ ông Lữ văn Khoa, diện tích hiến đất 16 m2 và phá dỡ tường rào

26. Hộ ông Lữ Quốc Quý, diện tích hiến đất 24 m2

27. Hộ ông lê Duy Việt, diện tích hiến đất 20 m2, trong đó phá dỡ bán bình 5m

28. Hộ ông Lữ Văn Huyên, diện tích hiến đất 30 m2 và  phá dỡ tường rào

29. Hộ ông Lê văn lượng, diện tích hiến đất 29 m2 và phá dỡ tường rào

30. LÊ Bá Kiện, diện tích hiến đất 20 m2  trong đó phá rỡ bán bình và một cây to

31. hộ ông Lê Đình Long, diện tích hiến đất 20 m2trong đó chặt 2 cây to

32. Hộ ông Đỗ Viết Cường, diện tích hiến đất 26 m2

33. hộ ông Quách Văn Lượng, diện tích hiến đất 26 m2  đắt và tường rào

34 hộ ông Nguyệt hạnh 26 m2 đất có bán bình

35. hộ Ông Lương văn Minh, diện tích hiến đất 13 m2 tường dào

36. Hộ ông Lương văn Bình, diện tích hiến đất 13 m2 tường rào

37. Hộ ông Phạm Đức Hùng, diện tích hiến đất 16 m2

38.Hộ bà Lữ Thị Quyên, diện tích hiến đất 10 m2

39. Hộ Ông Ngân Văn Kiên, diện tích hiến đất 26 m2 bán bình

40. hộ Ông hà văn Thanh, diện tích hiến đất 52 m2   tường dào

41. Hộ ông Hộ Ông Lực Quyên . diện tích hiến đất 52 m2 tường rào

42. Hộ Ông Hậu quyên , diện tích hiến đất 26 m2 bán bình

43. Hộ Ông Huy Thu, diện tích hiến đất 12 m2 bán bình

44.Hộ ông Dương Tuyết, diện tích hiến đất 27 m2 tường rào

45. hộ Ông Lê Văn Dung, diện tích hiến đất 14 m2 , trong đó có 3 cây to

46. hộ ông Hòa Trang, diện tích hiến đất 12 m2

47.Hộ Ông ngân Văn Mao, diện tích hiến đất 26 m2 và  tường rào

48. Hộ Ông Du Hiền, diện tích hiến đất 10 m2 bán bình

49. Hộ Ông Chín cảnh, diện tích hiến đất 16 m2  trong đó phá dỡ bán bình và một cây to

50. Hộ Ông Hoan Cương, diện tích hiến đất 26m, và  2 cây to

51. hộ Bà lê Thị Cúc, diện tích hiến đất13 m2  bán bình

52. Hộ ông Đặng Ngọc Thịnh, diện tích hiến đất 10 m2

53. Hộ Bà Ngân Thị Lai, diện tích hiến đất 104 m2, phá dỡ tường rào sắt

54. HoojOong Nguyễn Trọng Tưởng, diện tích hiến đất 12 m2, phá dỡtường rào

55. Hộ Bà Ngân Thị Sách, diện tích hiến đất 26 m2 phá dỡ bán bình

56. Hộ Ông Đỗ Xuân trị, 26 m2 và 3 cây to

57. Hộ Ông Chính hiến đất 14 mPhá rỡ tường rào

58. hộ Ông lữ văn Dưỡng, diện tích hiến đất 56 m2 và bán bình

59. Hộ bà Nguyễn Thị Hợp, diện tích hiến đất 31,4 m2  phá dỡ tường rào

60. Hộ bà Phạm Thị Thìn, diện tích hiến đất 12 m2 và bán bình

61. Hộ Bà Ngân Thị Luyến, diện tích hiến đất 16 m2, trong đó có các cây lâu năm

62. Hộ bà Ngân Thị Thoa, diện tích hiến đất 14 m2

63. Hộ bà Ngân Thị Thanh, diện tích hiến Đất 48 m2 có cột cổng

64. Hộ Ông Ngân Xuân Sơn, diện tích hiến đất 14 m2 có bán bình

65. Hộ ông Phạm Văn công, diện tích hiến đất 21 m2 trong đó có bán bình và một cây to

66. Hộ Ông ngân Văn Chính, diện tích hiến đất 64 m2

67. Hộ Ông Ngan Thanh Dung, diện tích hiến đất14m2  có tường rào và một cây to

68. Hộ bà Lê Thị Mai, diện tích hiến đất16m2 , phá dỡ tường rào

69. Hộ ông Lữ Quốc Dương, diện tích hiến đất 11m2 và một cây to

70. Hộ Ông Lữ Văn Học, diện tích hiến đất64m2, trong đó phá dỡ tường rào và 1 bán bình

71. Hộ Bà Quách Thị Thu, diện tích hiến đất 20m2   Phá  dỡ tường rào và cột cồng

72. hộ ông Ngận Văn Thuần, diện tích hiến đát 21,4m2  và  bán bình

73. hộ Ông ngân Văn Nhã, diện tích hiến đất 20m2 và tường rào

74. Hộ Bà Ngân Thị Mới, diện tích hiến đất 12m2 và tường rào

75. hộ Ông Ngân Văn Thành, diện tích hiens đất 20m2 và tường rào

76. Hộ ông Ngân Văn Canh, diện tích hiến đất 18m2 và tường rào

77. Hộ Ông Ngân văn Nhuần , diện tích hiến đất21m2 và tường rào

78. hộ ông Lê văn Bính, diện tích hiến đất16m trong đó phá dỡ tường rào và cột cổng

79. Hộ ông lê Văn Huệ, diện tích hiến đất12m2  phá dỡ tường rào

80. hộ ông lê văn năm, diện tích hiến đát 11m2  phá dỡ tường rào

81. Hộ ông Lê Văn Điền, diện tích hiến đát 8m2 phá dỡ cột cổng

82. Hộ bà Lê Thị Loan, diện tích hiến đất 20m2

83. Hộ ông Lữ Văn Khoa, diện tích hiến đất 16,6m2  và tường rào

84. Hộ bà Hoàng Thị Vinh, diện tích hiến đất 31,4m2  tường rào

85. Hộ ông Nguyễn TRọng Tưởng, diện tích hiến đất 27m2 có bán bình

86. hộ ông Nguyễn Tài Vinh, diện tích hiến đất 31,4m2 có bán bình

87. Hộ ông Ngân Văn Chung diện tích hiến đát 43,6m2 Phá dỡ tường rào và cột cổng

88. Hộ ông Lữ Văn Huyên, diện tích  hiến đát 67m2 phá dỡ tường rào, cột cổng và bán bình

89. hộ bà lê Thị Tin, diện tích hiến đất 19m2 và  bán bình

90. hộ ông Lê văn Thư, diện tích hiến đất 40m2  trong đó  phá dỡ 6m2 là bán bình

91. hộ ông Trần đức Cường, diện tích hiến đát  47m2 trong đó  phá dỡ bán bình 23,5m2 và 4 cây to

92.Hộ ông Ngân Văn Toản, diện tích hiến đát 46m2 trong đó  phá dỡ cột cổng, và 5 cây to

93. Hộ ông Lữ văn Khoa, diện tích hiến đất 12m2

94. Hộ bà Ngân Thị Nhung, diện tích hiến đát 10m2

95. Hộ Ông Nguyễn tài Vinh, diện tích hiến đát 18m2

96. Hộ bà Quách Thị Thi, diện tích hiến đát 82,6m2

97. Hộ ông Phạm Văn Lý, diện tích hiến đát 10m2

98. hộ ông Phạm Văn Lý, diện tích hiến đát 10m2

99. hộ ông Trịnh Văn Châu, diện tích hiến đát 16m2

100. hộ ông Vi Xuân Năm, diện tích hiến đát 13m2

101. Hộ ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đát 13m2

102. hộ ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đát 13m2

103 hộ ông Trịnh Đình Hậu, diện tích hiến đát 13m2

104. hộ bà Lê Thị Phương, diện tích hiến đát 10m2

105. hộ ông Phạm Văn Dung, diện tích hiến đất 22m2trong đó phá dỡ 15m2 bán bình và 2 cây to

106. hộ ông Lê Văn Quyền, diện tích hiến đát 70m2 trong đó  phá dỡ 22m2 bán bình và 2 cây to

107. hộ ông Quách Văn Lễ, diện tích hiến đát 22m2, trong đó  chặt 4 cây to

108. hộ ông lê Văn Tú, diện tích hiến đát 16,5 m2, phá dỡ 8m tường rào  và 20 cây các loại

 + Thôn 13:

1.     Hộ Ông :Phạm Văn Ba, diện tích hiến đất 33, 8 m2 đất thổ cư

2.      Hộ Ông Bùi Minh Thành, diện tích hiến đất 15, 2 m2 đất thổ cư

3.     Hộ bà lê Thị Hân, diện tích hiến đất 26,6 m2 đất thổ cư

4.     Hộ ông Lữ Quốc Phú, diện tích hiến đất 31,2 m2, trong đó phải phá tường rào

5.     Hộ ông Phạm Văn Sơ, diện tích hiến đất72 m2, trong đó phải phá tường rào

6.     Hộ ông Phạm Văn Lý, diện tích hiến đất 18,2 m2 đất thổ cư

7.     Hộ ông Lữ minh Long, diện tích hiến đất 14,7 m2

8.     Hộ ông Phạm Văn Hậu, diện tích hiến đất 24,8 m2 đất thổ cư

9.     Hộ Ông Nguyễn Văn Thắng, diện tích hiến đất 120 m2đất thổ cư

10.                        Hộ ông Trịnh Ngọc Năm, diện tích hiến đất 35,2 m2 đất thổ cư

11.                        Hộ Ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đất 25 m2 đất thổ cư

12.                        Hộ ông Hà Văn Chinh, diện tích hiến đất 28 m2 đất thổ cư,

13.                        Hộ ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đất 25 m2 đất thổ cư, trong đó  phá dỡ15 m2 gạch đá tường rào

14.                        Hộ Ông Hà Văn Tuất, diện tích hiến đất 13,6 m2

15.                        Hộ Ông lê Văn Lượng, diện tích hiến đất 24,8 m2 trong đó  phá dỡ tường rào, 9,5 m2

16.                        Hộ Bà Phạm Thị Vinh, diện tích hiến đất 23,8 m2 đất thổ cư

17.                        Hộ bà  Lê Thị Thảo, diện tích hiến đất 51 m2 đất thổ cư, trong đó phá dỡ tường rào 59,5 m2

18.                         Hộ Ông Trịnh Đình Tiến, diện tích hiến đất 28 m2 đất thổ cư, trong đó phá dỡ tường rào xây 35 m2

19.                        Hộ Ông Trịnh Ngọc Châu, diện tích hiến đất 23,4 m2 đất thổ cư

20.                        Hộ ông Bùi Văn Vân, diện  tích hiến đất 17,7 m2

21.                        Hộ ông Đỗ Đình Hoan, diện tích hiến đất 25 m2

22.                        Hộ Ông Lữ Quốc Yên, diện tích hiến đất 36 m2 đất thổ cư

23.                        Hộ ông Lữ Quốc Bình, diện tích hiến đất 33,6 m2 đất thổ cư

24.                        Hộ Ông Bùi Minh Thanh, diện tích hiến đất36 m2m đất thổ cư

25.                        Hộ Ông Bùi Minh Thu, diện tích hiến đất 48 m2, đất thổ cư

26.                        Hộ bà Bùi Minh Thu, diện tích hiến đất 48 m2Đất thổ cư

27.                        Hộ bà hà Thị Phút, diện tích hiến đất 106 m2Đất thổ cư

28.                        Hộ ông Phan Huy Lực, diện tích hiến đất 31,5 m2 đất thổ cư

29.                        Hộ Ông Phạm Văn Mạnh, diện tích hiến  đất 36,2 m2 trong đó có  phá dỡ cổng sắt và tường rào.

30.                        Hộ ông Vi Xuân Bính, diện tích hiến đất 22,5 m2 đất thổ cư, trong đó phải phá tường rào gạch

31.                        Hộ ông Phạm Văn Bốn, diện tích hiến đất94 m2 diện tích đất 2 lúa

32.                        Hộ Bà Trịnh Thị Lan, diện tích hiến đất112 m2, diện tích đất 2 lúa

33.                        Hộ ông Đỗ Đình Chỉnh, diện tích hiến đất 20 m2, đất 2 lúa

34.                        Hộ ông Lữ Minh Ngọc, diện tích hiến đất 38 m2đát 2 lúa

35.                        Hộ ông Vi Xuân Năm, diện tích hiến đất75 m2diện tích đất lúaTrong đó có 21 m đất thổ cư

36.                        Hộ Ông Phạm Văn Thi, diện tích hiến đất 46 m2 đất thổ cư

37.                        Hộ ông Phạm Văn Sáu, diện tích hiến đất 2 lúa 104 m2

38.                        Hộ ông Phạm văn Hùng, diện tích hiến đất 61 m2 đất thổ cư, và 20 m2 tường rào

39.                        Hộ ông Bùi Minh Thể, diện tích hiến đất 36 m2 đất thổ cư

40.                        Hộ Ông Bùi Văn Phi, diện tích hiến đất 40 m2 đất thổ cư

+Thôn 14.

1.     Hộ ông Lê Sỹ Cường, diện tích hiến đất30 m2 đất thổ cư

2.     Hộ bà Nguyễn Thị Ngọc, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư

3.     Hộ ông Hoàng Đình Bảy, diện tích hiến đất 34 m2 đất thổ cư

4.     Hộ ông Phạm Ngọc Thành, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư

5.     Hộ ông le Đình kỳ, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư và tường rào

6.     Hộ ông Nguyễn Văn Trường, diện tích hiến đất 14 m2 đất thổ cư

7.     Hộ ông Ngân Văn Hạnh, diện tích hiến đất 32 m2 đất thổ cư và tường rào

8.     Hộ ông Hoàng Đình Thục, diện tích hiến đất

9.     Hộ Bà hà Thị Hằng, diện tích hiến đất 14 m2 đất thổ cư

10.            Hộ Ông Ngân Xuân Tâm, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư và tường rào

11.            Hộ ông Lê Đình Thời, diện tích hiến đất 34 m2 đất thổ cư và tường rào

12.            Hộ Bà Trần Thị Tình, diện tích hiến đất 18 m2 đất thổ cư

13.            Hộ bà Lương Thị Sáu, diện tích hiến đất 40 m2 đất lúa

14.            Hộ ông Lương Văn Thắng, diện tích hiến đất 58 m2 đất lúa

15.            Hộ ông Lương Văn Thiết, diện tích hiến đất 88 m2 đất lúa

16.            Hộ ông Lê Hoàng Trọng, diện tích hiến đất 28 m2 đất thổ cư và 50m đất vườn

17.            Hộ ông Phạm văn Chính, diện tích hiến đất 20 m2đất thổ cư

18.            Hộ ông Lương văn Thiết, diện tích hiến đất 146 m2  đất thổ cư

19.            Hộ Ông Lương Văn Lưu, diện tích hiến đất 94 m2 đất thổ cư và tường rào

20.            Hộ bag Lương Thị Sáu, diện tích hiến đất56 m2đất thổ cư và tường rào

21.            Hộ ông Hà Văn Chếnh, diện tích  hiến  đất 42 m2 đất thổ cư và tường rào

22.            Hộ ông Lương văn Thắng, diện tích hiến đất 106 m2 đất thổ cư và tường rào

23.            Hộ ông Lương Văn Chánh, diện tích hiến đất 46 m2 đất thổ cư

24.            Hộ ông Lương Văn Hiệp, diện tích hiến đất 60 m2đất thổ cư  và tường rào

25.            Hộ Ông Vi Ngọc Tuấn , diện tích hiến đát 26 m2 đất thổ cư

26.            Hộ Ông Vi Ngọc Lương, diện tích hiến đất 110 m2 đất thổ cư và tường rào

27.            Hộ ông Lê Xuân Dương, diện tích hiến đất 22 m2 đất thổ cư và tường rào

28.            Hộ ông lê Xuân Tuyên, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư và tường rào

29.            Hộ ông Lê Xuân Tọa, diện tích hiến đất 24 m2 đất thổ cư và 58 m đất lúa

30.            Hộ ông Vi Xuân Tường, diện tích hiến đất 88 m2 đất thổ cư và tường rào

31.            Hộ ông vi Ngọc Cấp, diện tích hiến đất 16 m2 đất thổ cư và bán bình

32.            Hộ bà hà Thị Chủ, diện tích hiến đất 58 m2đất lúa

33.            Hộ ông Vi Ngọc Bính, diện tích hiến đất68 m2đất lúa và 26 m2đất thổ cư

34.            Hộ ông Bùi văn Học, diện tích hiến đất 40 m2 đất thổ cư và tường rào

35.            Nhà văn hóa thôn 14 là 140 m2 tường rào

36.            Hộ ông Lương văn Quang, diện tích hiến đất 22 m2 đất thổ cư

37.            Hộ bà Nguyễn Thị sen, diện tích hiến đất22 m2đất thổ cư và tường rào

38.            Hộ ông Vi Văn Côi, diện tích hiến đất 68 m2 đất thổ cư và 60m đất lúa

39.            Hộ Ông Trịnh Đình tư, diện tích hiến đất 62 m2 đất thổ cư và tường rào.

40.            Hộ ông Vi Đức Thưởng, diện tích hiến đất 22 m2 đất thổ cư và tường rào

41.            Hộ ông Vi Quốc Phòng, diện tích hiến đất 40 m2 đất thổ cư và tường rào và 76 m2 đất lúa

Kính thưa toàn thể nhân dân: Việc thực hiện và hoàn thành  vận động nhân dân hiến đất mở rộng đường giao thông là một nhiệm vụ rất quan trọng. Vì vậy Ban chỉ đạo xã Thọ Bình kêu gọi toàn thể cán bộ, Đảng viên, và nhân dân Thọ Bình đoàn kết, chung sức đồng lòng phấn đấu thi đua quyết tâm hoàn thành  các nhiệm vụ đã đề ra  nhằm  nâng cao hơn nữa đời sống vật chất tinh thần cho người dân, chúng ta quyết Tâm xây dựng xã Thọ Bình ngày càng giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
z5612126830093_1247fe9754d1b13d7c7d1ccc01677032.jpgz5620441299161_2371a9664e0d6b6b8ce7a1ebcdcd8ac5.jpgz5634456693430_ae69bbb916b919fe04d5d14a96646df5.jpgz5634456699385_cfd79e69f5062420818d65bbf755dad9.jpg
một số hình ảnh hiến đát làm đường theo NQ 12
 

Tin Bài: CCVH-XH: Nguyễn Thắm

xã Thọ Bình tiếp tục vận động nhân dân hiến đất đất làm đường giao thông tại 2 tuyến đường từ thôn 1 đi thọ Tiến và cây xăng Thọ Bình đi Bình Sơn

Đăng lúc: 17/07/2024 15:39:06 (GMT+7)

xã Thọ Bình tiếp tục vận động nhân dân hiến đất đất làm đường giao thông tại 2 tuyến đường từ thôn 1 đi thọ Tiến và cây xăng Thọ Bình đi Bình Sơn

 Tiếp tục  thực hiện Nghị quyết 12 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện về việc vận động nhân dân hiến đất làm công trình mở rộng đường giao thông, cùng với sự vào cuộc quyết liệt của ban chỉ đạo  xã và ban công tác mặt trân thôn. Hiện nay ban vân động các thôn 1;3;12;13;14 đang tiến hành vận động nhân dân tháo dỡ   các công trình  gắn liền trên đất, cây cối, hoa màu  trên tuyến đường giao thông  do huyện làm chủ dự đầu tư. Qua số liệu báo cáo của các thôn đã có 239 hộ đồng ý ký cam kết tự nguyện hiến đất làm đường giao thông và đã hiến trên 16.624 m2 đất thổ cư, tháo d 7.530m tường rào, chặt phá 4.541cây cối các loại, tháo dỡ 148 cột cổng kiên cố, 187 bán bình để hiến đất mở rộng đường giao thông thôn, xóm, đường xã và đường huyên.

Thưa toàn Thể nhân dân!                  

Từ sau khi thực hiện Nghị quyết 12 của Đảng bộ huyện Triệu Sơn và Nghị quyết  của BCH Đảng ủy xã Thọ Bình,  nhiều tuyến đường được mở rộng, đường đi lối lại được thuận lợi, diện mạo cảnh quan đã có nhiều đổi thay, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên. Để Tiếp tục thực hiện nghị quyết 12 của Đảng bộ huyện Triệu Sơn. Ban chỉ đạoThọ Bình về  họp cùng các thôn để vận động nhân dân tiếp tục hiến đất, tháo dỡ các công trình phụ trợ,  mở rộng đường giao thông nông thôn nhất là tuyến đường từ Thôn 1 xã Thọ Bình đi Thọ Tiến  và Tuyến đường từ cây xăng Thọ Bình đi Bình Sơn.

Sau khi Ban chỉ đạo  tổ chức cuộc họp tại  các thôn được nhân dân các thôn đồng tình ủng hộ nhất trí cao. UBND xã Thọ Bình xin thông báo  danh sách các hộ đã  tự nguyện  hiến đất như sau:

+ Thôn 1:

1 Hộ Ông Lê Đình Kiện,  diện tích  hiến đất 40 m2 trong đó tháo dỡ bán bình, tường rào, cổng xây kiên cố và 3 cây các loại

2. Hộ ông Nguyễn Xuân Khởi: diện tích hiến đất 120 m2 trong đó tháo dỡ 20 m2  bán nình, 1 cây to, tường rào 30 m2

3. Hộ Ông Nguyễn Xuân Đạo: diện tích hiến đất 30 m2,  phá bỏ 1 cây xi to, bờ rào kiên cố

4. Hộ Ông Nguyễn Xuân Hoàng; diện tích hiến đất 122 m2 và phá bỏ các cây hoa màu trên đất.

5. Hộ ông Nguyễn Hữu Quảng, diện tích hiến đất18 m2, trong đó  phá dỡ tường rào kiên cố 9 m2

6. Hộ ông Nguyễn Hữu TRường, diện tích hiến đất 24 m2, phá dỡ cổng xây kiên cố

7. hộ bà Hà Thị Hiền, diện tích hiến đất 70 m2,  phá dỡ cổng kiên cố

8. Hộ bà Hoàng Thị Hiền, diện tích hiến đất 20 m2, phá dỡ  tường rào và 2 cây to.

9. Hộ ông Hoàng Văn Chung, diện tích hiến đất 68 m2, trong đó phá dỡ bán bình kiên cố 30 m2, 3 cây to

10. Hộ bà lê Thị Thanh, diện tích hiến đất 55 m2, phá dỡ tường rào và cổng kiên cố

11. Hộ Ông Vi Xuân Lành, diện tích hiến đất 42 m2, phá dỡ tường rào 20 m2, 1 cây to

12. Hộ Ông Vi Văn Duyên, diện tích hiến đất 50 m2

13. Hộ Ông Phạm Văn Quỳnh, diện tích hiến đất 70 m2 và  2 cây to

14. Hộ ông Lường Viết Tâm, diện tích hiến đất , phá dỡ bán bình 15 m2,

          15. hộ bà lê Thị Vui, diện tích hiến đất 20 m2

          16. Hộ Ông Phùng Xuân Long, diện tích hiến đất 60 m2, trong đó phá dỡ cổng kiên cố và tường rào kiên cố.

17. Hộ Ông Mai Hùng Khoa, diện tích hiến đất 35 m2, phá dỡ cổng kiên cố

18.Hộ Ông Phùng Văn Duy, diện tích hiến đất 45 m2,  phá dỡ bờ rào kiên cố 17 m2

19. Hộ ông Phùng Văn Ba, diện tích hiến đất 30 m2, phá tường rào xây

20. Hộ ông Phùng Xuân Ngọc, diện tích hiến đất 140 m2

21. hộ ông Nguyễn Văn Trụ, diện tích hiến đất 90 m2

22. hộ ông Nguyễn Văn Giới, diện tích hiến đất 40 m2, phá dỡ tường rào và cổng xây kiên cố

23. Hộ ông Nguyễn Văn Việt, diện tích hiến đất 35 m2, phá dỡ tường  và cổng xây kiên cố 20 m2

24. hộ ông Nguyễn Thế Vinh, diện tích hiến đất 30 m2,  phá dỡtường và cổng xây kiên cố

25. Hộ Ông Phùng Văn Cương, diện tích hiến đất 40 m2  phá tường và cổng xây 10 m2

26. Hộ Ông lê Đình Dũng, diện tích hiến đất 30 m2,  phá dỡ tường rào và cổng xây kiên cố.

27. Hộ Ông Nguyễn Anh Tuấn, diện tích hiến đất 20 m2

28. Hộ bà Nguyễn Thị Gương, diện tích hiến đất 50 m2, phá  dỡ tường và cổng xây kiên cố

29. Hộ Ông lê Đình Chung, diện tích hiến đất60 m2,  phá dỡ tường và cổng xây 25 m2

30. Hộ ông Lê văn Sơn, diện tích hiến đất140 m2,  phá rở tường dào và cổng xây kiên cố.

31. hộ Ông Lê Văn Sỹ, diện tích hiến đất 30 m2,  phá dỡ tường và cổng xây kiên cố

32. Hộ ông Lê Văn Thống, diện tích hiến đất 20 m2

33. Hộ Ông Lê Văn Chiến, diện tích hiến đất 30 m2, phá dỡ tường và cổng xây kiên cố

34. Hộ Bà Phạm Thị Ngọc, diện tích hiến đất 60 m2,  phá tường xây 24 m2

35.. Hộ Ông Nguyễn Văn Thời, diện tích hiến đất 35 m2, phá tường xây

36. Họ ông Lê Văn Hùng, diện tích hiến đất 50 m2

37. Hộ Ông Nguễn văn Thế; diện tích hiến đất 60 m2, phá dỡ tường và cổng xây kiên cố.

 + các hộ hiến đất lúa:

1.     Hộ Ông lê Đình Hưng, diện tích hiến 100 m2

2.     Hộ Bà Nguyễn Thị Vinh, diện tích hiến đất 90 m2

3.     Hộ Ông Lê Công Liên, diện tích hiến đất lúa 68 m2

4.     Hộ Ông lê Đình chung, diện tích hiến đất lúa 112 m2

5.     Hộ Ông lê Đình Trung(Hằng), diện tích hiến đất 90 m2

6.     Hộ Ông Nguyễn Văn Sinh, diện tích hiến đất lúa 480 m2

7.     Hộ ông Hà Thị Hiển, diện tích hiến đất lúa 200 m2

+Thôn 3:

Hộ ông Mai Thanh Hùng, diện tíc hiến đất 36 m2

2. hộ Ông Nguyễn Hữu Tiến, diện tích hiến  đất 70,4M, cùng với cột bê tông, lưới B40, móng gạch đá, công trình phụ

3. Hộ Ông Lương Xuân Ngọc, diện tích hiến đất 23 m2

4. Hộ ông lê Đình Thắng, diện tích hiến đất 30,96 m2, phá dỡ công trình: cổng, bờ rào xây, gd đã tự tháo rỡ.

5. Hộ ông Lương Xuân Hoan, diện tích hiến đất 8,4 m2, phá dỡ bờ dào gạch đá

6. Hộ ông Lương Xuân Dương, diện tích hiến đất 7,2 m2 bờ rào gạch  đá

7. Hộ bà lương Xuân Dương, diện tích hiến đất 27 m2

8. Hộ Bà Đỗ Xuân TRị, diện tích hiến đất 101,7, cổng, bờ rào xây, gd đã tự tháo

+ Thôn 12:

1. Hộ Ông  Lê Duy Nghĩa, diện tích hiến đất 32 m2 đất ở;  phá dỡ công trình 16 m2tường dào và 2 cây to

2. hộ ông  Bùi Lương Được, diện tích hiến đất 178 m2 trong đó phá dỡ  tường rào 30 m2 và 60 cây to

3. hộ ông Lê Đình Thành , diện tích hiến đất 25 m2 trong đó  phá dỡ bán bình và tường rào xây 30 m2

4.Hộ ông lê Văn Cường  diện tích hiến đất16 m2 đát và bán bình.

5. Hộ ông lê Công tâm, diện tích hiến đất 20 m2

6. Hộ ông ĐỗThanh Soạn, diện tích hiến đất70 m2, có bán bình và cây to

7. Hộ Ông bà(Đạt , thủy), diện tích hiến đất 28 m2

8. Hộ bà  lê Thị Dung, diện tích hiến đất 10 m2

9. Hộ ông Phạm Đình Hùng, diện tích hiến đát 10 m2  và tường rào

10.hộ Ông Lưu Văn Hải, diện tích hiến đất 20 m2 trong đó phá dỡ tường rào và bán bình

11. Hộ Ông hà Văn Điệp , diện tích hiến đất 50 m2và một cây to

12. Hộ ông Hà Văn Tiếp, diện tích hiến đất 52 m2 , có bán bình và tường rào

13. Hộ ông Quách văn lễ, diện tích hiến đất 80 m2,  phá bán bình, tường rào và cây to

14. Hộ Ông lê Thế Hòe, diện tích hiến đát 60 m2trong đó phá dỡ bán bình 5 m2

15. Hộ ông Nguyễn Tài Diễm, diện tích hiến đất 52 m2, trong đó có 13 m2 tường rào và 2 cây to

16. hộ ông Phạm Minh Văn, diện tích hiến đất 52 m2, phá dỡ tường rào và 1 cây to

17. Hộ Ông Dân tứ, diện tích hiến đất 12 m2

18. Hộ Ông Nguyễn Xuân Hiếu, diện tích hiến đất 11 m2 , phá bán bình

19. Hộ Ông Tiến Đào, diện tích hiến đất 28 m2,

20. Hộ ông Sỹ, diện tích hiến đất 40 m2

21. Hộ bà lê Thị Lọc, diện tích hiến đất12 m2  và  bán bình

22. hộ Ông Nguyễn Đình Tuấn, diện tích hiến đất trong đó phá dỡ bán bình và một cây to

23. Hộ ông Lê văn Luyện, diện tích hiến đất 52 m2

24. Hộ Ông Năm Hiền, diện tích hiến đất 10 m2

25. Hộ ông Lữ văn Khoa, diện tích hiến đất 16 m2 và phá dỡ tường rào

26. Hộ ông Lữ Quốc Quý, diện tích hiến đất 24 m2

27. Hộ ông lê Duy Việt, diện tích hiến đất 20 m2, trong đó phá dỡ bán bình 5m

28. Hộ ông Lữ Văn Huyên, diện tích hiến đất 30 m2 và  phá dỡ tường rào

29. Hộ ông Lê văn lượng, diện tích hiến đất 29 m2 và phá dỡ tường rào

30. LÊ Bá Kiện, diện tích hiến đất 20 m2  trong đó phá rỡ bán bình và một cây to

31. hộ ông Lê Đình Long, diện tích hiến đất 20 m2trong đó chặt 2 cây to

32. Hộ ông Đỗ Viết Cường, diện tích hiến đất 26 m2

33. hộ ông Quách Văn Lượng, diện tích hiến đất 26 m2  đắt và tường rào

34 hộ ông Nguyệt hạnh 26 m2 đất có bán bình

35. hộ Ông Lương văn Minh, diện tích hiến đất 13 m2 tường dào

36. Hộ ông Lương văn Bình, diện tích hiến đất 13 m2 tường rào

37. Hộ ông Phạm Đức Hùng, diện tích hiến đất 16 m2

38.Hộ bà Lữ Thị Quyên, diện tích hiến đất 10 m2

39. Hộ Ông Ngân Văn Kiên, diện tích hiến đất 26 m2 bán bình

40. hộ Ông hà văn Thanh, diện tích hiến đất 52 m2   tường dào

41. Hộ ông Hộ Ông Lực Quyên . diện tích hiến đất 52 m2 tường rào

42. Hộ Ông Hậu quyên , diện tích hiến đất 26 m2 bán bình

43. Hộ Ông Huy Thu, diện tích hiến đất 12 m2 bán bình

44.Hộ ông Dương Tuyết, diện tích hiến đất 27 m2 tường rào

45. hộ Ông Lê Văn Dung, diện tích hiến đất 14 m2 , trong đó có 3 cây to

46. hộ ông Hòa Trang, diện tích hiến đất 12 m2

47.Hộ Ông ngân Văn Mao, diện tích hiến đất 26 m2 và  tường rào

48. Hộ Ông Du Hiền, diện tích hiến đất 10 m2 bán bình

49. Hộ Ông Chín cảnh, diện tích hiến đất 16 m2  trong đó phá dỡ bán bình và một cây to

50. Hộ Ông Hoan Cương, diện tích hiến đất 26m, và  2 cây to

51. hộ Bà lê Thị Cúc, diện tích hiến đất13 m2  bán bình

52. Hộ ông Đặng Ngọc Thịnh, diện tích hiến đất 10 m2

53. Hộ Bà Ngân Thị Lai, diện tích hiến đất 104 m2, phá dỡ tường rào sắt

54. HoojOong Nguyễn Trọng Tưởng, diện tích hiến đất 12 m2, phá dỡtường rào

55. Hộ Bà Ngân Thị Sách, diện tích hiến đất 26 m2 phá dỡ bán bình

56. Hộ Ông Đỗ Xuân trị, 26 m2 và 3 cây to

57. Hộ Ông Chính hiến đất 14 mPhá rỡ tường rào

58. hộ Ông lữ văn Dưỡng, diện tích hiến đất 56 m2 và bán bình

59. Hộ bà Nguyễn Thị Hợp, diện tích hiến đất 31,4 m2  phá dỡ tường rào

60. Hộ bà Phạm Thị Thìn, diện tích hiến đất 12 m2 và bán bình

61. Hộ Bà Ngân Thị Luyến, diện tích hiến đất 16 m2, trong đó có các cây lâu năm

62. Hộ bà Ngân Thị Thoa, diện tích hiến đất 14 m2

63. Hộ bà Ngân Thị Thanh, diện tích hiến Đất 48 m2 có cột cổng

64. Hộ Ông Ngân Xuân Sơn, diện tích hiến đất 14 m2 có bán bình

65. Hộ ông Phạm Văn công, diện tích hiến đất 21 m2 trong đó có bán bình và một cây to

66. Hộ Ông ngân Văn Chính, diện tích hiến đất 64 m2

67. Hộ Ông Ngan Thanh Dung, diện tích hiến đất14m2  có tường rào và một cây to

68. Hộ bà Lê Thị Mai, diện tích hiến đất16m2 , phá dỡ tường rào

69. Hộ ông Lữ Quốc Dương, diện tích hiến đất 11m2 và một cây to

70. Hộ Ông Lữ Văn Học, diện tích hiến đất64m2, trong đó phá dỡ tường rào và 1 bán bình

71. Hộ Bà Quách Thị Thu, diện tích hiến đất 20m2   Phá  dỡ tường rào và cột cồng

72. hộ ông Ngận Văn Thuần, diện tích hiến đát 21,4m2  và  bán bình

73. hộ Ông ngân Văn Nhã, diện tích hiến đất 20m2 và tường rào

74. Hộ Bà Ngân Thị Mới, diện tích hiến đất 12m2 và tường rào

75. hộ Ông Ngân Văn Thành, diện tích hiens đất 20m2 và tường rào

76. Hộ ông Ngân Văn Canh, diện tích hiến đất 18m2 và tường rào

77. Hộ Ông Ngân văn Nhuần , diện tích hiến đất21m2 và tường rào

78. hộ ông Lê văn Bính, diện tích hiến đất16m trong đó phá dỡ tường rào và cột cổng

79. Hộ ông lê Văn Huệ, diện tích hiến đất12m2  phá dỡ tường rào

80. hộ ông lê văn năm, diện tích hiến đát 11m2  phá dỡ tường rào

81. Hộ ông Lê Văn Điền, diện tích hiến đát 8m2 phá dỡ cột cổng

82. Hộ bà Lê Thị Loan, diện tích hiến đất 20m2

83. Hộ ông Lữ Văn Khoa, diện tích hiến đất 16,6m2  và tường rào

84. Hộ bà Hoàng Thị Vinh, diện tích hiến đất 31,4m2  tường rào

85. Hộ ông Nguyễn TRọng Tưởng, diện tích hiến đất 27m2 có bán bình

86. hộ ông Nguyễn Tài Vinh, diện tích hiến đất 31,4m2 có bán bình

87. Hộ ông Ngân Văn Chung diện tích hiến đát 43,6m2 Phá dỡ tường rào và cột cổng

88. Hộ ông Lữ Văn Huyên, diện tích  hiến đát 67m2 phá dỡ tường rào, cột cổng và bán bình

89. hộ bà lê Thị Tin, diện tích hiến đất 19m2 và  bán bình

90. hộ ông Lê văn Thư, diện tích hiến đất 40m2  trong đó  phá dỡ 6m2 là bán bình

91. hộ ông Trần đức Cường, diện tích hiến đát  47m2 trong đó  phá dỡ bán bình 23,5m2 và 4 cây to

92.Hộ ông Ngân Văn Toản, diện tích hiến đát 46m2 trong đó  phá dỡ cột cổng, và 5 cây to

93. Hộ ông Lữ văn Khoa, diện tích hiến đất 12m2

94. Hộ bà Ngân Thị Nhung, diện tích hiến đát 10m2

95. Hộ Ông Nguyễn tài Vinh, diện tích hiến đát 18m2

96. Hộ bà Quách Thị Thi, diện tích hiến đát 82,6m2

97. Hộ ông Phạm Văn Lý, diện tích hiến đát 10m2

98. hộ ông Phạm Văn Lý, diện tích hiến đát 10m2

99. hộ ông Trịnh Văn Châu, diện tích hiến đát 16m2

100. hộ ông Vi Xuân Năm, diện tích hiến đát 13m2

101. Hộ ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đát 13m2

102. hộ ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đát 13m2

103 hộ ông Trịnh Đình Hậu, diện tích hiến đát 13m2

104. hộ bà Lê Thị Phương, diện tích hiến đát 10m2

105. hộ ông Phạm Văn Dung, diện tích hiến đất 22m2trong đó phá dỡ 15m2 bán bình và 2 cây to

106. hộ ông Lê Văn Quyền, diện tích hiến đát 70m2 trong đó  phá dỡ 22m2 bán bình và 2 cây to

107. hộ ông Quách Văn Lễ, diện tích hiến đát 22m2, trong đó  chặt 4 cây to

108. hộ ông lê Văn Tú, diện tích hiến đát 16,5 m2, phá dỡ 8m tường rào  và 20 cây các loại

 + Thôn 13:

1.     Hộ Ông :Phạm Văn Ba, diện tích hiến đất 33, 8 m2 đất thổ cư

2.      Hộ Ông Bùi Minh Thành, diện tích hiến đất 15, 2 m2 đất thổ cư

3.     Hộ bà lê Thị Hân, diện tích hiến đất 26,6 m2 đất thổ cư

4.     Hộ ông Lữ Quốc Phú, diện tích hiến đất 31,2 m2, trong đó phải phá tường rào

5.     Hộ ông Phạm Văn Sơ, diện tích hiến đất72 m2, trong đó phải phá tường rào

6.     Hộ ông Phạm Văn Lý, diện tích hiến đất 18,2 m2 đất thổ cư

7.     Hộ ông Lữ minh Long, diện tích hiến đất 14,7 m2

8.     Hộ ông Phạm Văn Hậu, diện tích hiến đất 24,8 m2 đất thổ cư

9.     Hộ Ông Nguyễn Văn Thắng, diện tích hiến đất 120 m2đất thổ cư

10.                        Hộ ông Trịnh Ngọc Năm, diện tích hiến đất 35,2 m2 đất thổ cư

11.                        Hộ Ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đất 25 m2 đất thổ cư

12.                        Hộ ông Hà Văn Chinh, diện tích hiến đất 28 m2 đất thổ cư,

13.                        Hộ ông Đỗ Viết Nhật, diện tích hiến đất 25 m2 đất thổ cư, trong đó  phá dỡ15 m2 gạch đá tường rào

14.                        Hộ Ông Hà Văn Tuất, diện tích hiến đất 13,6 m2

15.                        Hộ Ông lê Văn Lượng, diện tích hiến đất 24,8 m2 trong đó  phá dỡ tường rào, 9,5 m2

16.                        Hộ Bà Phạm Thị Vinh, diện tích hiến đất 23,8 m2 đất thổ cư

17.                        Hộ bà  Lê Thị Thảo, diện tích hiến đất 51 m2 đất thổ cư, trong đó phá dỡ tường rào 59,5 m2

18.                         Hộ Ông Trịnh Đình Tiến, diện tích hiến đất 28 m2 đất thổ cư, trong đó phá dỡ tường rào xây 35 m2

19.                        Hộ Ông Trịnh Ngọc Châu, diện tích hiến đất 23,4 m2 đất thổ cư

20.                        Hộ ông Bùi Văn Vân, diện  tích hiến đất 17,7 m2

21.                        Hộ ông Đỗ Đình Hoan, diện tích hiến đất 25 m2

22.                        Hộ Ông Lữ Quốc Yên, diện tích hiến đất 36 m2 đất thổ cư

23.                        Hộ ông Lữ Quốc Bình, diện tích hiến đất 33,6 m2 đất thổ cư

24.                        Hộ Ông Bùi Minh Thanh, diện tích hiến đất36 m2m đất thổ cư

25.                        Hộ Ông Bùi Minh Thu, diện tích hiến đất 48 m2, đất thổ cư

26.                        Hộ bà Bùi Minh Thu, diện tích hiến đất 48 m2Đất thổ cư

27.                        Hộ bà hà Thị Phút, diện tích hiến đất 106 m2Đất thổ cư

28.                        Hộ ông Phan Huy Lực, diện tích hiến đất 31,5 m2 đất thổ cư

29.                        Hộ Ông Phạm Văn Mạnh, diện tích hiến  đất 36,2 m2 trong đó có  phá dỡ cổng sắt và tường rào.

30.                        Hộ ông Vi Xuân Bính, diện tích hiến đất 22,5 m2 đất thổ cư, trong đó phải phá tường rào gạch

31.                        Hộ ông Phạm Văn Bốn, diện tích hiến đất94 m2 diện tích đất 2 lúa

32.                        Hộ Bà Trịnh Thị Lan, diện tích hiến đất112 m2, diện tích đất 2 lúa

33.                        Hộ ông Đỗ Đình Chỉnh, diện tích hiến đất 20 m2, đất 2 lúa

34.                        Hộ ông Lữ Minh Ngọc, diện tích hiến đất 38 m2đát 2 lúa

35.                        Hộ ông Vi Xuân Năm, diện tích hiến đất75 m2diện tích đất lúaTrong đó có 21 m đất thổ cư

36.                        Hộ Ông Phạm Văn Thi, diện tích hiến đất 46 m2 đất thổ cư

37.                        Hộ ông Phạm Văn Sáu, diện tích hiến đất 2 lúa 104 m2

38.                        Hộ ông Phạm văn Hùng, diện tích hiến đất 61 m2 đất thổ cư, và 20 m2 tường rào

39.                        Hộ ông Bùi Minh Thể, diện tích hiến đất 36 m2 đất thổ cư

40.                        Hộ Ông Bùi Văn Phi, diện tích hiến đất 40 m2 đất thổ cư

+Thôn 14.

1.     Hộ ông Lê Sỹ Cường, diện tích hiến đất30 m2 đất thổ cư

2.     Hộ bà Nguyễn Thị Ngọc, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư

3.     Hộ ông Hoàng Đình Bảy, diện tích hiến đất 34 m2 đất thổ cư

4.     Hộ ông Phạm Ngọc Thành, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư

5.     Hộ ông le Đình kỳ, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư và tường rào

6.     Hộ ông Nguyễn Văn Trường, diện tích hiến đất 14 m2 đất thổ cư

7.     Hộ ông Ngân Văn Hạnh, diện tích hiến đất 32 m2 đất thổ cư và tường rào

8.     Hộ ông Hoàng Đình Thục, diện tích hiến đất

9.     Hộ Bà hà Thị Hằng, diện tích hiến đất 14 m2 đất thổ cư

10.            Hộ Ông Ngân Xuân Tâm, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư và tường rào

11.            Hộ ông Lê Đình Thời, diện tích hiến đất 34 m2 đất thổ cư và tường rào

12.            Hộ Bà Trần Thị Tình, diện tích hiến đất 18 m2 đất thổ cư

13.            Hộ bà Lương Thị Sáu, diện tích hiến đất 40 m2 đất lúa

14.            Hộ ông Lương Văn Thắng, diện tích hiến đất 58 m2 đất lúa

15.            Hộ ông Lương Văn Thiết, diện tích hiến đất 88 m2 đất lúa

16.            Hộ ông Lê Hoàng Trọng, diện tích hiến đất 28 m2 đất thổ cư và 50m đất vườn

17.            Hộ ông Phạm văn Chính, diện tích hiến đất 20 m2đất thổ cư

18.            Hộ ông Lương văn Thiết, diện tích hiến đất 146 m2  đất thổ cư

19.            Hộ Ông Lương Văn Lưu, diện tích hiến đất 94 m2 đất thổ cư và tường rào

20.            Hộ bag Lương Thị Sáu, diện tích hiến đất56 m2đất thổ cư và tường rào

21.            Hộ ông Hà Văn Chếnh, diện tích  hiến  đất 42 m2 đất thổ cư và tường rào

22.            Hộ ông Lương văn Thắng, diện tích hiến đất 106 m2 đất thổ cư và tường rào

23.            Hộ ông Lương Văn Chánh, diện tích hiến đất 46 m2 đất thổ cư

24.            Hộ ông Lương Văn Hiệp, diện tích hiến đất 60 m2đất thổ cư  và tường rào

25.            Hộ Ông Vi Ngọc Tuấn , diện tích hiến đát 26 m2 đất thổ cư

26.            Hộ Ông Vi Ngọc Lương, diện tích hiến đất 110 m2 đất thổ cư và tường rào

27.            Hộ ông Lê Xuân Dương, diện tích hiến đất 22 m2 đất thổ cư và tường rào

28.            Hộ ông lê Xuân Tuyên, diện tích hiến đất 12 m2 đất thổ cư và tường rào

29.            Hộ ông Lê Xuân Tọa, diện tích hiến đất 24 m2 đất thổ cư và 58 m đất lúa

30.            Hộ ông Vi Xuân Tường, diện tích hiến đất 88 m2 đất thổ cư và tường rào

31.            Hộ ông vi Ngọc Cấp, diện tích hiến đất 16 m2 đất thổ cư và bán bình

32.            Hộ bà hà Thị Chủ, diện tích hiến đất 58 m2đất lúa

33.            Hộ ông Vi Ngọc Bính, diện tích hiến đất68 m2đất lúa và 26 m2đất thổ cư

34.            Hộ ông Bùi văn Học, diện tích hiến đất 40 m2 đất thổ cư và tường rào

35.            Nhà văn hóa thôn 14 là 140 m2 tường rào

36.            Hộ ông Lương văn Quang, diện tích hiến đất 22 m2 đất thổ cư

37.            Hộ bà Nguyễn Thị sen, diện tích hiến đất22 m2đất thổ cư và tường rào

38.            Hộ ông Vi Văn Côi, diện tích hiến đất 68 m2 đất thổ cư và 60m đất lúa

39.            Hộ Ông Trịnh Đình tư, diện tích hiến đất 62 m2 đất thổ cư và tường rào.

40.            Hộ ông Vi Đức Thưởng, diện tích hiến đất 22 m2 đất thổ cư và tường rào

41.            Hộ ông Vi Quốc Phòng, diện tích hiến đất 40 m2 đất thổ cư và tường rào và 76 m2 đất lúa

Kính thưa toàn thể nhân dân: Việc thực hiện và hoàn thành  vận động nhân dân hiến đất mở rộng đường giao thông là một nhiệm vụ rất quan trọng. Vì vậy Ban chỉ đạo xã Thọ Bình kêu gọi toàn thể cán bộ, Đảng viên, và nhân dân Thọ Bình đoàn kết, chung sức đồng lòng phấn đấu thi đua quyết tâm hoàn thành  các nhiệm vụ đã đề ra  nhằm  nâng cao hơn nữa đời sống vật chất tinh thần cho người dân, chúng ta quyết Tâm xây dựng xã Thọ Bình ngày càng giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
z5612126830093_1247fe9754d1b13d7c7d1ccc01677032.jpgz5620441299161_2371a9664e0d6b6b8ce7a1ebcdcd8ac5.jpgz5634456693430_ae69bbb916b919fe04d5d14a96646df5.jpgz5634456699385_cfd79e69f5062420818d65bbf755dad9.jpg
một số hình ảnh hiến đát làm đường theo NQ 12
 

Tin Bài: CCVH-XH: Nguyễn Thắm